Trình tự, thủ tục đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư

27
Trình tự, thủ tục đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư
Việc đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 1 tháng 7 năm 2006. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu thì thực hiện thủ tục đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 1 Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. Hồ sơ đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:-        Bản đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

–        Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư và các Giấy phép điều chỉnh.

Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến dự án đầu tư và hợp đồng hợp tác kinh doanh thì trong hồ sơ còn kèm theo các tài liệu tương ứng với yêu cầu điều chỉnh.

Bước 2 Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.
Một số phương thức đầu tư khác áp dụng cho nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp tại Việt Nam theo hình thức đầu tư thực hiện thủ tục đầu tư như sau:

1          Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp chỉ đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

2          Trường hợp nhà đầu tư mua cổ phần của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam thì thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư hoặc thủ tục thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư.

3          Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài sáp nhập, mua lại doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam thì thực hiện thủ tục đầu tư (đăng ký hoặc thẩm tra đầu tư) để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư trên.

4          Hồ sơ sáp nhập, mua lại doanh nghiệp gồm:

n     Văn bản đề nghị sáp nhập, mua lại doanh nghiệp gồm các nội dung:

–        a. Tên, địa chỉ và người đại diện của nhà đầu tư nước ngoài sáp nhập, mua lại doanh nghiệp

–        b.  Tên, địa chỉ, người đại diện, vốn điều lệ và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp bị sáp nhập, mua lại

–        c.  Tóm tắt thông tin về nội dung sáp nhập, mua lại doanh nghiệp

–        d.  Đề xuất (nếu có)

n     Quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc bán doanh nghiệp;

n     Hợp đồng sáp nhập, mua lại doanh nghiệp bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

–        a.  Tên, địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp bị sáp nhập, mua lại

–        b.  Thủ tục và điều kiện sáp nhập, mua lại doanh nghiệp

–        c.  Phương án sử dụng lao động

–        d.  Thủ tục, điều kiện và thời hạn chuyển giao tài sản, chuyển vốn, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập, mua lại

–        e.  Thời hạn thực hiện việc sáp nhập, mua lại

–        f.  Trách nhiệm của các bên

n     Điều lệ của doanh nghiệp bị sáp nhập, mua lại

n     Dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp sau khi được phép sáp nhập, mua lại (nếu có sự thay đổi)

5          Việc nhà đầu tư nước ngoài sáp nhập, mua lại doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam phải tuân thủ về điều kiện tập trung kinh tế và quy định của Luật Doanh nghiệp.

CÔNG TY LUẬT HƯNG NGUYÊN