Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thực hiện như thế nào? Nghĩa vụ của bên nhận chuyển quyền thương mại là gì?

10

1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định 35/2006/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 120/2011/NĐ-CPNghị định 08/2018/NĐ-CP) và Điều 284 Luật Thương mại 2005, hoạt động nhượng quyền thương mại (franchise) tại Việt Nam phải được đăng ký với Bộ Công Thương trong một số trường hợp nhất định. Dưới đây là chi tiết về hồ sơ và thủ tục đăng ký:

a. Trường hợp phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

  • Hoạt động nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam (bao gồm cả từ khu chế xuất, khu phi thuế quan vào nội địa Việt Nam).
  • Hoạt động nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài (nếu bên nhận nhượng quyền là tổ chức/cá nhân nước ngoài).
  • Lưu ý: Hoạt động nhượng quyền thương mại trong nội địa Việt Nam (giữa các tổ chức/cá nhân Việt Nam) không bắt buộc đăng ký, nhưng các bên có thể tự nguyện đăng ký.

b. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Theo Điều 18 Nghị định 35/2006/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP), hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

  1. Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-B ban hành kèm Nghị định 08/2018/NĐ-CP).
  2. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 35/2006/NĐ-CP), bao gồm các thông tin:
    • Tên, địa chỉ, thông tin liên hệ của bên nhượng quyền.
    • Lịch sử và kinh nghiệm hoạt động nhượng quyền.
    • Mô tả hệ thống nhượng quyền (sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu, quyền sở hữu trí tuệ).
    • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng nhượng quyền.
    • Chính sách hỗ trợ, đào tạo, phí nhượng quyền, và các chi phí liên quan.
    • Các tranh chấp (nếu có) liên quan đến hoạt động nhượng quyền.
  3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương của bên nhượng quyền (đối với tổ chức/cá nhân Việt Nam) hoặc bản sao hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức/cá nhân nước ngoài).
  4. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến nhượng quyền (nếu có), ví dụ:
    • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, bản quyền, bằng sáng chế.
    • Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu bên nhượng quyền không phải chủ sở hữu trực tiếp).
  5. Tài liệu chứng minh sự chấp thuận của bên nhượng quyền gốc (nếu bên nhượng quyền tại Việt Nam là bên nhận nhượng quyền thứ cấp – sub-franchisor).
  6. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của bên nhượng quyền trong năm gần nhất (nếu có).
  7. Hợp đồng nhượng quyền thương mại (bản sao, nếu đã ký kết).

Lưu ý:

  • Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu được cấp ở nước ngoài) và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
  • Hồ sơ cần được lập thành 1 bộ chính (bản giấy hoặc bản điện tử nếu nộp trực tuyến).

c. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký

  1. Chuẩn bị hồ sơ: Bên nhượng quyền (hoặc bên nhận nhượng quyền thứ cấp) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  2. Nộp hồ sơ:
    • Nơi nộp: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến Thương mại hoặc Vụ Thị trường trong nước, tùy thời điểm).
    • Hình thức nộp:
      • Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại trụ sở Bộ Công Thương (số 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội).
      • Trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về nhượng quyền thương mại (https://franchise.moit.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn).
    • Thời điểm nộp: Trước khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại.
  3. Thẩm định hồ sơ:
    • Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
    • Thời gian xử lý:
      • Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương cấp đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
      • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 2 ngày làm việc, Bộ Công Thương sẽ thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
  4. Nhận kết quả:
    • Bộ Công Thương cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho bên đăng ký.
    • Nếu từ chối, Bộ Công Thương sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.

d. Lưu ý

  • Phí, lệ phí: Hiện tại, việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại miễn phí.
  • Thay đổi nội dung đăng ký: Nếu có thay đổi thông tin đã đăng ký (ví dụ: thay đổi nhãn hiệu, quyền sở hữu trí tuệ, hoặc nội dung hợp đồng), bên nhượng quyền phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Công Thương trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi (theo Điều 19 Nghị định 35/2006/NĐ-CP).
  • Xử phạt vi phạm: Không đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong các trường hợp bắt buộc có thể bị phạt từ 20-40 triệu đồng đối với cá nhân hoặc 40-80 triệu đồng đối với tổ chức, theo Điều 65 Nghị định 99/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP).

2. Nghĩa vụ của bên nhận nhượng quyền thương mại

Theo Điều 286 Luật Thương mại 2005Điều 10 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, bên nhận nhượng quyền thương mại (franchisee) có các nghĩa vụ sau:

  1. Thanh toán phí nhượng quyền và các chi phí liên quan:
    • Nộp phí nhượng quyền ban đầu (initial franchise fee) và/hoặc phí nhượng quyền định kỳ (royalty fee) theo thỏa thuận trong hợp đồng nhượng quyền thương mại.
    • Thanh toán các chi phí khác (nếu có), như chi phí quảng cáo, đào tạo, hoặc mua nguyên vật liệu từ bên nhượng quyền.
  2. Tuân thủ hệ thống nhượng quyền:
    • Sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, và quảng cáo của bên nhượng quyền đúng theo hợp đồng.
    • Tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, quy trình vận hành, và mô hình kinh doanh do bên nhượng quyền đưa ra.
    • Không được tự ý thay đổi hoặc sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ ngoài phạm vi được phép trong hợp đồng.
  3. Bảo mật thông tin kinh doanh:
    • Giữ bí mật bí quyết kinh doanh và thông tin nhạy cảm của bên nhượng quyền, ngay cả sau khi hợp đồng nhượng quyền chấm dứt (nếu hợp đồng có điều khoản này).
  4. Tham gia chương trình đào tạo và hỗ trợ:
    • Tham gia các khóa đào tạo do bên nhượng quyền tổ chức để đảm bảo vận hành đúng tiêu chuẩn.
    • Hợp tác với bên nhượng quyền trong các hoạt động kiểm tra, giám sát chất lượng hoặc hỗ trợ kỹ thuật.
  5. Thông báo cho bên nhượng quyền về các thay đổi:
    • Thông báo kịp thời về các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động nhượng quyền, như vi phạm hợp đồng từ phía khách hàng, tranh chấp sở hữu trí tuệ, hoặc thay đổi địa điểm kinh doanh.
  6. Tuân thủ pháp luật Việt Nam:
    • Đảm bảo hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam, bao gồm các quy định về thuế, lao động, an toàn thực phẩm, và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
    • Đăng ký kinh doanh và xin các giấy phép cần thiết (nếu hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp).
  7. Không được nhượng quyền lại (sub-franchise) nếu không có sự đồng ý:
    • Bên nhận nhượng quyền không được chuyển nhượng quyền nhượng quyền thương mại cho bên thứ ba (nhượng quyền thứ cấp) nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên nhượng quyền gốc.
  8. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng:
    • Các nghĩa vụ cụ thể khác được quy định trong hợp đồng nhượng quyền thương mại, như báo cáo doanh thu, sử dụng nguyên vật liệu từ nguồn cung cấp của bên nhượng quyền, hoặc tham gia các chương trình quảng bá chung.

Lưu ý:

  • Nghĩa vụ của bên nhận nhượng quyền phụ thuộc vào hợp đồng nhượng quyền thương mại, vì vậy cần đọc kỹ các điều khoản hợp đồng trước khi ký kết.
  • Nếu vi phạm nghĩa vụ, bên nhận nhượng quyền có thể bị chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại, hoặc bị phạt hành chính theo quy định pháp luật.

3. Cơ sở pháp lý

  • Luật Thương mại 2005: Điều 284-287 (quy định về nhượng quyền thương mại).
  • Nghị định 35/2006/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 120/2011/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP): Hướng dẫn chi tiết về nhượng quyền thương mại.
  • Nghị định 99/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP): Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại.
  • Thông tư 09/2006/TT-BTM (hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, hiện được thay thế bởi các mẫu văn bản tại Nghị định 08/2018/NĐ-CP).

4. Kết luận

  • Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: Bao gồm đơn đăng ký, bản giới thiệu nhượng quyền, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy tờ sở hữu trí tuệ, và các tài liệu liên quan. Hồ sơ được nộp tại Bộ Công Thương, xử lý trong 5 ngày làm việc.
  • Nghĩa vụ của bên nhận nhượng quyền: Thanh toán phí, tuân thủ hệ thống nhượng quyền, bảo mật thông tin, tham gia đào tạo, tuân thủ pháp luật, và thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng.

Nếu bạn cần mẫu đơn cụ thể, hướng dẫn chi tiết tại một địa phương, hoặc hỗ trợ về trường hợp nhượng quyền cụ thể (ví dụ: nhượng quyền quốc tế hay trong nước), hãy cung cấp thêm thông tin để tôi hỗ trợ chi tiết hơn!