Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

164

Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

Vai trò của các sản phẩm trí tuệ trong cuộc sống không ngừng gia tăng, cùng với đó, nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan ngày càng được nâng cao. Các chủ thể đã tích cực sử dụng các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, trong đó có việc đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Dưới đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ; Nghị định 100/CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan; Nghị định 85/CP ngày 20/9/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan; Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá – Thông tin về việc ban hành các  mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan; Nghị quyết 69/NQ-CP ngày 27/12/2010 về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1. Người nộp và cách thức nộp hồ sơ:

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Cá nhân, pháp nhân nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan quy định tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 của Luật Sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Cục Bản quyền tác giả hoặc tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.

2. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả sử dụng Mẫu số 1: Tờ khai đăng ký quyền tác giả; Người biểu diễn, Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình và Tổ chức phát sóng đăng ký quyền liên quan sử dụng Mẫu số 2: Tờ khai đăng ký quyền liên quan.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

(Xin đọc kỹ hướng dẫn ghi thông tin sau mỗi tờ khai.)

b) 02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 02 bản sao bản định hình đăng ký quyền liên quan.

01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.

Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

c) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền;

d) Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

4. Các trường hợp cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận

4.1 Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận thì nộp đơn nêu rõ lý do và nộp 01 hồ sơ theo quy định tại Điều 50 của Luật Sở hữu trí tuệ.

Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất; đổi Giấy chứng nhận trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan;

4.2 Trường hợp hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận

Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận không phải là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã đăng ký không thuộc đối tượng bảo hộ thì Cục Bản quyền tác giả hủy bỏ hiệu lực các Giấy chứng nhận đã cấp.

Tổ chức, cá nhân phát hiện việc cấp Giấy chứng nhận trái với quy định của Luật này thì có quyền yêu cầu Cục Bản quyền tác giả hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận.

5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 29/2009/TT-BTC ngày 10/2/2009 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

6. Nơi tiếp nhận đăng ký, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận

Phòng Thông tin Quyền tác giả, Cục Bản quyền tác giả

Ngõ 151 Hoàng Hoa Thám, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội. ĐT: 04.38 234 304.

Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh: 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh. ĐT: 08.39 308 086

Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Đà Nẵng:  58 Phan Chu Trinh, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng. ĐT: 0511.3 606 967

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở là nơi tiếp nhận đơn và chuyển về Cục Bản quyền tác giả xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

 Tờ khai đăng ký quyền tác giả

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

KÍNH GỬI: CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức…………………………………………………………………………………

Là: (1)…………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm……………………………………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu:……………………….ngày cấp:……………………..tại:…………………

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:……………………………………………………….

Cấp ngày………tháng……….năm……………tại:………………………………………………….

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………………..Fax:………………………………Email:………………..

Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho: (2)…………………………………………………………..

2. Tác phẩm đăng ký

Tên tác phẩm:…………………………………………………………………………………………….

Loại hình: (3)……………………………………………………………………………………………..

Ngày hoàn thành tác phẩm:……………………………………………………………………………

Công bố/chưa công bố: (4)……………………………….ngày………tháng………năm……….

Hình thức công bố: (5)………………………………………………………………………………..

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố ……………………………………….Nước………………………..

Nội dung chính của tác phẩm: (6):…………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

3. Tác giả (7)

Họ và tên tác giả:………………………………………………………..Nữ/Nam…………………….

Bút danh:……………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:……….. tháng…………. năm…………….tại:…………………………………………….

Số CMND/Hộ chiếu:………………………..ngày cấp………………………tại:…………………….

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………. Fax:……………………………………Email:…………….

4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)

Họ và tên/ Tên tổ chức…………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:……….. tháng…………. năm……………………………………………………………….

Số CMND/Hộ chiếu:………………………..ngày cấp………………………tại:……………………..

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………

Cấp ngày………….tháng…………năm…………….tại:………………………………………………..

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………….Fax:………………………………..Email:……………………….

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9)…………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……………….., ngày……. tháng…….năm……..

Người nộp tờ khai (10)

Hướng dẫn ghi thông tin trên tờ khai đăng ký quyền tác giả

1.       Ghi rõ người nộp tờ khai là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả, hoặc người thừa kế, hoặc người được uỷ quyền.

2.       Ghi rõ nộp hồ sơ cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

3.       Ghi rõ tác phẩm thuộc loại hình nào quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

4.       Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày tháng năm công bố; nếu tác phẩm chưa công bố thì ghi “chưa công bố”.

5.       Ghi rõ hình thức phát hành bản sao tác phẩm như xuất bản, ghi âm, ghi hình..v.v.

6.       Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.

7.       Khai đầy đủ các thông tin về tác giả, các đồng tác giả (Tên gọi chính thức, bút danh, bí danh (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

8.       Khai đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu quyền tác giả (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

9.       Ghi rõ là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc người thừa kế.

10.   Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.

Tờ khai đăng ký quyền liên quan

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

KÍNH GỬI: CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………….….………….

Là: (1)………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………….tháng………..năm………………………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu……………cấp ngày……..tháng……..năm………tại…………..……….

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………………………………………..…………

Cấp ngày:……tháng……..năm……………….tại……………………………….…………..

Quốc tịch:…………………………………………………………………………..………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………..…………….

Số điện thoại:…………………Fax:………….Email:………………………..……………….

Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:…………………………………………..……………

2. Chương trình đăng ký

Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (2)……….………………

Loại hình: (3)………………………………………………………………….………………

Công bố/chưa công bố: (4)……………………………………………………………………

Ngày hoàn thành tác phẩm:…………………………………………………………………………..

Hình thức công bố :……………………………………………….…..….……..…………..

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố:…………………………Nước:………………………………

Nội dung chính của Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (5)

…….……………………………………………………………………………….………..

…………………..…………………………………………………………….……………….

3. Người biểu diễn/Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/Tổ chức phát sóng: (6)

Họ và tên/Tên tổ chức:………………………………………………………..……………….

Sinh ngày:……………..tháng………..năm…………………………………………….……..

Số CMND/Hộ chiếu……………cấp ngày………tháng………năm……….tại………….………..

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:……………………………………………..……….

Cấp ngày……..tháng……..năm……………………tại…………………………….…………

Quốc tịch:………………………………………………………………………….…………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………….…………..

Số điện thoại:…………………..Fax:…………….Email:………………………….…………

4. Chủ sở hữu quyền liên quan: (7)

Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………………………………….……….….……

Sinh ngày:……tháng…….năm……………………………………………………….….……

Số CMND/Hộ chiếu…………….cấp ngày…..tháng….năm………tại……………..………..

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…………………………………………….….……

Cấp ngày………tháng………năm……..tại………………………………….………………..

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:…………….Fax:…………Email:……………………………………………..

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:…………………………………………………….…….……

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……………, ngày……tháng…….năm…….

Người nộp tờ khai (8)


Hướng dẫn ghi thông tin tại tờ khai đăng ký quyền liên quan

(1) Ghi rõ người nộp đơn là chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người thừa kế, hoặc người được uỷ quyền.

(2) Ghi tên của cuộc biểu diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký.

(3) Ghi rõ quyền của Người biểu diễn hoặc quyền của Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc quyền của Tổ chức phát sóng.

(4) Nếu đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm công bố; nếu chưa công bố thì ghi “chưa công bố”.

(5) Tóm tắt nội dung chính của chương trình.

(6) Thông tin về Người biểu diễn hoặc Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc Tổ chức phát sóng (Tên gọi chính thức, tên Người biểu diễn, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thọai, email v.v…).

(7) Ghi rõ các thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(8) Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ

Mẫu số 11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………..

(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)

Là:……………………………………………………………………………………………………………….

(Tác giả, Chủ sở hữu quyền tác giả; Người thừa kế quyền tác giả; người đại diện cho các đồng chủ sở hữu, người đại diện cho các đồng thừa kế)

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm…………………………………………………………………….

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:………………………………………………

Cấp ngày……….tháng……….năm……….tại……………………………………………………………..

(Đối với tổ chức)

Số CMTND/Hộ chiếu………………………………………………………………………………………….

Cấp ngày………tháng……….năm…………..tại……………………………………………………………

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………Fax:……………………Email:………………………………………..

Là chủ sở hữu quyền tác giả đối với (các) tác phẩm:………………………………………………….

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………..

Là:…………………………………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm………………………………………………………………………

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :……………………………………………………

Cấp ngày………..tháng……….năm………………………..tại…………………………………………..

(Đối với tổ chức)

Số CMTND/Hộ chiếu………………………………………………………………………………………

Cấp ngày………tháng………..năm…………..tại………………………………………………………..

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………Fax:……………………Email:……………………………………..

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: ………………………………thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B đối với tác phẩm dưới đây:

(Ghi cụ thể tên quyền thoả thuận chuyển nhượng trong số các quyền quy định tại Khoản 1 Điều 20, Khoản 3 điều 19 Luật SHTT)

Tên tác phẩm:…………………………………………………………………………………………..

Loại hình:………………………………………………………………………………………………..

Tác giả:…………………………………………………………………………………………………….

Đã công bố/chưa công bố :………………………………………………………………………….

(Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức, nơi công bố)

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác các quyền tác giả đã được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Thời gian chuyển bản sao tác phẩm :…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm)

Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm:………………………………….

Điều 3: Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở  hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 4: Bên B phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Điều 5: Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Điều 6: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 7:Tất cả những tranh chấp về hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án thuộc quốc gia liên quan)

Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

 

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN PDF.

Mẫu số 12

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN LIÊN QUAN

 

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

Họ và tên/Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………….

(Trong trường hợp có đồng chủ sở hữu thì phải kèm theo thoả thuận uỷ quyền bằng văn bản thể hiện ý chí chung của tất cả các đồng chủ sở hữu cho người đại diện ký hợp đồng)

Là:…………………………………………………………………………………………………………………..

(Người biểu diễn, Tổ chức sản xuất bản ghi âm, ghi hình, Tổ chức phát sóng; Người thừa kế quyền liên quan; người đại diện cho các đồng chủ sở hữu, người đại diện cho các đồng thừa kế)

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm………………………………………

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:………………………………………………

Cấp ngày……….tháng……….năm……….tại……………………………………………………………

(Đối với tổ chức)

Số CMTND/Hộ chiếu………………………………………………………………………………………..

Cấp ngày………tháng……….năm…………..tại………………………………………………………….

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………Fax:……………………Email:……………………………………..

Là chủ sở hữu quyền liên quan đối với chương trình:………………………………………………..

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………..

Là:………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:……….. tháng……….. năm……………………………………………………………………….

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :……………………………………………………

Cấp ngày………..tháng……….năm………………………..tại…………………………………………..

(Đối với tổ chức)

Số CMTND/Hộ chiếu………………………………………………………………………………………

Cấp ngày………tháng………..năm…………..tại………………………………………………………..

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:………………………Fax:……………………Email:……………………………………..

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1: Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: ………………………………thuộc quyền sở hữu của mình cho bên B đối với chương trình dưới đây:

(Ghi cụ thể tên quyền thoả thuận chuyển nhượng trong số các quyền quy định tại các Điều 29, 30, 31 Luật SHTT)

Tên chương trình:…………………………………………………………………………………………..

Loại hình:………….….…………....………………………………………………………………………..

Tác giả:………………..………….………………………………………………………………………..

Đã công bố/chưa công bố :……………………………………………………………………………..

(Nếu chương trình đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức, nơi công bố)

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao chương trình cho bên B quản lý và khai thác các quyền liên quan đã được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Thời gian chuyển bản sao chương trình:…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao chương trình)

Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm:………………………………….

Điều 3: Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 4: Bên B phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Điều 5: Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

Điều 6: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 7:Tất cả những tranh chấp về hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án thuộc quốc gia liên quan)

Điều 8: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

 

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN

Mẫu số 5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN

 

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên cho phép sử dụng tác phẩm (Bên A):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Là chủ sở hữu bản quyền đối với tác phẩm:………………………………………….

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)

Bên sử dụng tác phẩm (Bên B):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều1: Bên A đồng ý cho bên B xuất bản tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình dưới đây:

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………………………….

Họ và tên tác giả:…………………………………………………………………………………..

(Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải ghi đầy đủ tên tác phẩm, tác giả hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng. Nếu là tác phẩm phái sinh thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc.)

Chủ sở hữu quyền tác giả:………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu quyền tác giả thì phải ghi đầy đủ tên chủ sở hữu hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng)

Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)………..cấp ngày……tháng….năm….

Ngôn ngữ xuất bản tác phẩm:…………………………………………………………………………….

Khu vực địa lý xuất bản tác phẩm:………………………………………………………………………

Số trang bản thảo:…………………………………….. khổ giấy…………………………..…

Số lượng in………………..bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B vào thời gian:…………………………………địa điểm:…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm )

Điều 3: Bên B có quyền sử dụng tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để xuất bản trong thời hạn:……………………………………………………………………………………………………………

(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần xuất bản, hoặc thời hạn xuất bản tác phẩm )

Điều 4: Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 Luật Sở  hữu trí tuệ.

(các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bầy và duyệt nội dung  bản sao tác phẩm trước khi đưa in để xuất bản  trước công chúng).

Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc sử dụng tác phẩm dưới hình thức khác với thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Bên B tặng bên A……… bản sách vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Bên A không được chuyển quyền sử dụng tác phẩm theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 8:Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài thuộc quốc gia liên quan)

Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.

Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

 

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

 

Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC BIỂU DIỄN

Mẫu số 7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC BIỂU DIỄN

 

 

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên cho phép sử dụng tác phẩm (Bên A):

Họ và tên/Tên tổ chức :……………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Là chủ sở hữu bản quyền đối với tác phẩm:………………………………………….

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)

Bên sử dụng tác phẩm (Bên B):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều1: Bên A đồng ý cho bên B thực hiện cuộc biểu diễn trực tiếp đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình dưới đây:

(Trường hợp biểu diễn để phát sóng thì phải có thoả thuận cụ thể tại Điều này) 

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………………………….

Họ và tên tác giả:…………………………………………………………………………………..

(Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải ghi đầy đủ tên tác phẩm, tác giả hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng. Nếu là tác phẩm phái sinh thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc.)

Chủ sở hữu quyền tác giả:………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu quyền tác giả thì phải ghi đầy đủ tên chủ sở hữu hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng)

Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)………..cấp ngày……tháng….năm….

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B vào thời gian:…………………………………địa điểm:…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm )

Điều 3: Bên B có quyền sử dụng tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để biểu diễn trong thời hạn:……………………………………………………………………………………………………………

(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số buổi biểu diễn, hoặc thời hạn biểu diễn tác phẩm )

Điều 4: Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 Luật Sở  hữu trí tuệ. (các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem chương trình liên quan trước khi biểu diễn trước công chúng).

Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc sử dụng tác phẩm dưới hình thức khác với thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Điều 6: Bên A không được chuyển quyền sử dụng tác phẩm theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 8:Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài  thuộc quốc gia liên quan)

Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.

Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

 

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

  Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT BẢN GHI ÂM

Mẫu số 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG TÁC PHẨM TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT BẢN GHI ÂM

GHI HÌNH, PHIM VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG

 

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên cho phép sử dụng tác phẩm (Bên A):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Là chủ sở hữu bản quyền đối với tác phẩm:………………………………………….

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)

Bên sử dụng tác phẩm (Bên B):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều1: Bên A đồng ý cho bên B sử dụng tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình dưới đây:

Tên tác phẩm:……………………………………………………………………………………….

Họ và tên tác giả:…………………………………………………………………………………..

(Trường hợp có nhiều tác phẩm, nhiều tác giả thì phải ghi đầy đủ tên tác phẩm, tác giả hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng. Nếu là tác phẩm phái sinh thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc.)

Chủ sở hữu quyền tác giả:………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu quyền tác giả thì phải ghi đầy đủ tên chủ sở hữu hoặc có thể lập danh mục riêng kèm theo Hợp đồng)

Số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả (nếu có)………..cấp ngày…….tháng……năm……

Phạm vi sử dụng: …………………………………………………………………………

(Để sản xuất chương trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim, chương trình phát thanh, truyền hình)

Khu vực địa lý phát hành chương trình:……………………………………………………………………

Thời lượng chương trình:……………………..Định dạng bản sao chương trình:……………….…

Số lượng in………………..bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B vào thời gian:…………………………………địa điểm:…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm chuyển bản sao tác phẩm )

Điều 3: Bên B có quyền sử dụng tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để sản xuất chương trình trong thời hạn:……………………………………………………………………………………………

(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần xuất bản, hoặc thời hạn xuất bản tác phẩm )

Điều 4: Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19 Luật Sở  hữu trí tuệ.

(các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bầy và duyệt nội dung  bản sao chương trình  trước khi đưa in để phát hành tới công chúng).

Mọi trường hợp sửa chữa tác phẩm hoặc sử dụng tác phẩm dưới hình thức khác với thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Bên B tặng bên A……… bản sao chương trình vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Bên A không được chuyển quyền sử dụng tác phẩm ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 8:Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài thuộc quốc gia liên quan)

Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.

Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

 

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

 

 Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH BIỂU DIỄN

Mẫu số 8

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH BIỂU DIỄN

 

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên cho phép sử dụng quyền liên quan  (Bên A):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Là chủ sở hữu quyền liên quan đối với chương trình:………………………………….

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)

Bên sử dụng quyền liên quan (Bên B):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều1: Bên A đồng ý cho bên B định hình bản ghi âm/ghi hình hoặc cả ghi âm và ghi hình chương trình biểu diễn dưới đây:

Tên chương trình biểu diễn:………………………………………………………………………………….

(Nếu sử dụng tác phẩm của người khác để biểu diễn thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc, Hợp đồng, giấy phép sử dụng tác phẩm)

Họ và tên (những người biểu diễn, đính kèm):………………………………………………………………..

Chủ sở hữu quyền biểu diễn:………………………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (nếu có)………..Cấp ngày…….tháng……năm……

Phạm vi sử dụng bản định hình chương trình biểu diễn:………………………………….

(Để sản xuất Chương trình băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình, phim, chương trình phát sóng)

Khu vực địa lý phát hành chương trình:……………………………………………………………………

Thời lượng chương trình:……………………..Định dạng bản sao chương trình:……………….…

Số lượng in………………..bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện cho bên B lắp đặt các thiết bị ghi âm/ghi hình để thực hiện việc định hình chương trình biểu diễn ghi tại Điều 1 Hợp đồng này vào thời gian:…………………………………tại địa điểm:…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm thực hiện việc định hình chương trình biểu diễn cụ thể)

Điều 3: Bên B có quyền sử dụng bản định hình chương trình biểu diễn ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để sản xuất chương trình trong thời hạn:……………………………………………………..

(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần sản xuất, hoặc thời hạn sản xuất chương trình)

Điều 4: Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân của tác giả và người biểu diễn quy định tại Điều 19 và Điều 29 Luật Sở  hữu trí tuệ.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bầy và duyệt nội dung bản định hình chương trình  trước khi đưa sản xuất để phát hành tới công chúng).

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng quyền liên quan cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Bên B tặng bên A……… bản sao chương trình vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Bên A không được chuyển quyền định hình chương trình biểu diễn ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 8:Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài thuộc quốc gia liên quan)

Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.

Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

 

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

 

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH

 Mẫu số 9

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI GHI ÂM, GHI HÌNH

 

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên cho phép sử dụng quyền liên quan (Bên A):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Là chủ sở hữu quyền liên quan đối với:………………………………………………………….

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)

Bên sử dụng quyền liên quan (Bên B):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều1: Bên A đồng ý cho bên B sản xuất bản sao/phân phối bản ghi âm, ghi hình dưới đây:

Tên chương trình ghi âm, ghi hình:……………………………………………………………………….

(Nếu sử dụng tác phẩm của người khác để sản xuất bản ghi âm, ghi hình thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc, Hợp đồng, giấy phép sử dụng tác phẩm, Hợp đồng biểu diễn)

Họ và tên (những người biểu diễn, đính kèm):………………………………………………………………..

Chủ sở hữu bản ghi âm, ghi hình:……………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (nếu có)………..Cấp ngày…….tháng……năm……

Phạm vi sử bản ghi âm, ghi hình:……………………………………………………

(Để sản xuất bản sao bảnghi âm, ghi hìn,phát sóng, phân phối tới công chúng dưới hình thức bán bản sao, cho thuê, tải qua mạng Internet v.v… )

Khu vực địa lý phát hành bản ghi âm, ghi hình:…………………………………………………………..

Thời lượng bản ghi âm, ghi hình:……………………..Định dạng bản sao:…………………………….

Số lượng in………………..bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao bản gốc bản ghi âm, ghi hình ghi tại Điều 1 Hợp đồng này vào thời gian:…………………………………tại địa điểm:………………………..

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm, cách thức  thực hiện việc chuyển giao bản gốc bản ghi âm, ghi hình)

Điều 3: Bên B có quyền sử dụng bản ghi âm, ghi hình ghi tại Điều 1 Hợp đồng này để sản xuất /phân phối bản ghi âm, ghi hình trong thời hạn:……………………………………………………..

(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần sản xuất, hoặc thời hạn sản xuất bản ghi âm, ghi hình)

Điều 4: Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân của tác giả và người biểu diễn quy định tại Điều 19 và Điều 29 Luật Sở  hữu trí tuệ.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bầy và duyệt nội dung bản sao bản ghi âm, ghi hình trước khi đưa sản xuất để phát hành tới công chúng).

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng quyền liên quan cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Bên B tặng bên A……… bản sao bản ghi âm, ghi hình vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Bên A không được chuyển các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 8:Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài thuộc quốc gia liên quan)

Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.

Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG

 

Mẫu số 10

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT SÓNG

 

Hôm nay, ngày…………..tháng………………năm ……………..

 Tại………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên cho phép sử dụng quyền liên quan (Bên A):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Là chủ sở hữu quyền liên quan đối với chương trình:……………………………………

(Trường hợp có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có thoả thuận cử người đại diện ký hợp đồng)

Bên sử dụng quyền liên quan (Bên B):

Họ và tên :……………………………………………………………………………………………

(Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày và nơi cấp)

Số CMTND……………….cấp ngày……….tháng……….năm…………tại………….

(Nếu là người nước ngoài thì ghi số Hộ chiếu, ngày và nơi cấp)

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại……………………………fax……………………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều1: Bên A đồng ý cho bên B tái phát sóng, định hình, sản xuất bản sao và phân phối tới công chúng chương trình phát sóng thuộc quyền sở hữu của mình dưới đây:

Tên chương trình phát sóng:……………………………………………………………………….

(Nếu sử dụng tác phẩm của người khác để sản xuất chương trình thì phải nêu rõ tên tác giả và tên tác phẩm gốc, Hợp đồng, giấy phép sử dụng tác phẩm, Hợp đồng biểu diễn)

Họ và tên (những người biểu diễn, đính kèm):………………………………………………………………..

Chủ sở hữu chương trình phát sóng:……………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (nếu có)………..Cấp ngày…….tháng……năm……

Phạm vi sử chương trình phát sóng:……………………………………………………

(Để tái phát sóng, sản xuất bản sao chương trình phát sóng, phân phối tới công chúng dưới hình thức bán bản sao, cho thuê, tải qua mạng Internet v.v… )

Khu vực địa lý phát hành chương trình:……………………………………………………………………

Thời lượng chương trình:……………………..Định dạng bản sao chương trình:……………….…

Số lượng in………………..bản.

Điều 2: Bên A có trách nhiệm chuyển giao bản gốc chương trình phát sóng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này vào thời gian:…………………………………tại địa điểm:…………………………………

(Các bên có thể ấn định thời hạn hoặc thời điểm, cách thức  thực hiện việc chuyển giao bản gốc chương trình)

Điều 3: Bên B có quyền sử dụng chương trình phát sóng tại Điều 1 Hợp đồng này để sản xuất /phân phối chương trình trong thời hạn:……………………………………………………..

(Các bên có thể thoả thuận cụ thể về số lần sản xuất, hoặc thời hạn sản xuất chương trình)

Điều 4: Bên B phải tôn trọng các quyền nhân thân của tác giả và người biểu diễn quy định tại Điều 19 và Điều 29 Luật Sở  hữu trí tuệ.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bên A được xem trình bầy và duyệt nội dung bản sao chương trình  trước khi đưa sản xuất để phát hành tới công chúng).

Điều 5: Bên B phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng quyền liên quan cho bên A theo phương thức sau:

(Giá chuyển nhượng, hình thức, cách thức thanh toán; thời gian, địa điểm thanh toán…)

………………………………………………………………………………………….

Bên B tặng bên A……… bản sao chương trình vào thời điểm thanh toán tiền bản quyền sử dụng tác phẩm, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 6: Bên A không được chuyển các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba trong thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

Điều 7: Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

(Các bên có thể thoả thuận về việc bồi thường theo tỉ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định).

Điều 8:Tất cả những tranh chấp xẩy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

(Các bên có thể thoả thuận lựa chọn toà án hoặc Trọng tài thuộc quốc gia liên quan)

Điều 9: Những sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải có sự thoả thuận bằng văn bản của hai bên.

Điều 10: Hợp đồng này có hiệu lực …….. .

(Các bên có thể thoả thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể)

Hợp đồng này được lập thành …….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản.

(Các bên có thể thoả thuận về ngôn ngữ, số bản của hợp đồng ký kết)

bên A

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

bên B

Ký tên

(Ghi rõ họ tên và ký)

Ghi chú: Tuỳ theo từng trường hợp, hai bên vận dụng và có thể thoả thuận để thêm hoặc bớt nội dung của hợp đồng nhưng không được trái với các quy định của pháp luật.

Theo Cục bản quyền

Công ty luật Hưng Nguyên