Thủ tục ly hôn thuận tình tại tòa

12

Thủ tục ly hôn thuận tình tại Việt Nam được quy định trong Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, và các văn bản hướng dẫn liên quan. Ly hôn thuận tình là trường hợp cả hai vợ chồng đồng thuận chấm dứt hôn nhân và thỏa thuận được về các vấn đề liên quan (tài sản chung, con cái, nợ chung). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục ly hôn thuận tình tại tòa án, được trình bày rõ ràng và ngắn gọn:

1. Hồ sơ ly hôn thuận tình

Để nộp đơn yêu cầu tòa án công nhận ly hôn thuận tình, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  1. Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn:
    • Sử dụng mẫu đơn theo quy định (Mẫu số 01-HNGĐ ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao).
    • Nội dung đơn cần nêu rõ: thông tin vợ chồng, lý do ly hôn, thỏa thuận về con cái (quyền nuôi con, cấp dưỡng), tài sản chung, và nợ chung (nếu có).
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn:
    • Bản chính hoặc bản sao công chứng. Nếu mất bản chính, có thể xin trích lục tại cơ quan đăng ký kết hôn.
  3. Giấy tờ nhân thân:
    • Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (CMND/CCCD) hoặc hộ chiếu của cả hai vợ chồng.
    • Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của cả hai vợ chồng (hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận nơi cư trú).
  4. Giấy khai sinh của con (nếu có con chung):
    • Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con dưới 18 tuổi để xác định quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng.
  5. Giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có):
    • Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, hợp đồng vay nợ, v.v. (bản sao công chứng).
  6. Văn bản thỏa thuận về tài sản, con cái, nợ chung (nếu có):
    • Văn bản này cần được cả hai vợ chồng ký xác nhận, nêu rõ thỏa thuận về quyền nuôi con, mức cấp dưỡng, phân chia tài sản, và trách nhiệm trả nợ (nếu có). Văn bản có thể được công chứng để tăng tính pháp lý.
  7. Giấy tờ khác (tùy theo yêu cầu của tòa án):
    • Ví dụ: Giấy xác nhận mâu thuẫn hôn nhân (do UBND cấp xã hoặc tổ hòa giải cung cấp, nếu cần).

2. Nơi nộp hồ sơ

  • Tòa án có thẩm quyền:
    • Tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong hai vợ chồng cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
    • Nếu có yếu tố nước ngoài (một bên là người nước ngoài hoặc tài sản ở nước ngoài), thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của tòa án hoặc qua đường bưu điện (nếu tòa án cho phép).

3. Quy trình giải quyết ly hôn thuận tình

Theo Điều 363 đến Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thủ tục ly hôn thuận tình được xử lý như một việc dân sự (không phải vụ án dân sự), với các bước sau:

  1. Nộp hồ sơ:
    • Một trong hai vợ chồng (hoặc cả hai) nộp hồ sơ tại tòa án.
    • Nộp lệ phí dân sự sơ thẩm (thường là 300.000 VNĐ, theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14). Nếu có tranh chấp tài sản, lệ phí sẽ tính thêm dựa trên giá trị tài sản.
  2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
    • Tòa án kiểm tra hồ sơ trong vòng 3-5 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, tòa án ra thông báo nộp tạm ứng lệ phí. Nếu thiếu giấy tờ, tòa án yêu cầu bổ sung.
  3. Hòa giải:
    • Tòa án tổ chức buổi hòa giải trong vòng 30 ngày kể từ khi thụ lý (có thể gia hạn thêm 30 ngày nếu cần).
    • Cả hai vợ chồng phải có mặt tại buổi hòa giải (trừ trường hợp có lý do chính đáng và ủy quyền hợp pháp).
    • Trong buổi hòa giải, tòa án xác nhận sự đồng thuận về ly hôn, quyền nuôi con, cấp dưỡng, và tài sản.
  4. Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn:
    • Nếu hòa giải thành công và các bên giữ nguyên ý định ly hôn, tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn trong vòng 5-7 ngày làm việc sau buổi hòa giải.
    • Quyết định này có hiệu lực ngay, không thể kháng cáo trừ trường hợp có căn cứ chứng minh bị ép buộc, lừa dối.

4. Thời gian giải quyết

  • Tổng thời gian: Khoảng 1-2 tháng kể từ khi nộp hồ sơ (bao gồm thời gian kiểm tra hồ sơ, hòa giải, và ra quyết định).
  • Có thể kéo dài hơn nếu hồ sơ phức tạp, cần bổ sung giấy tờ, hoặc một bên không hợp tác.

5. Nghĩa vụ tài chính

  • Lệ phí dân sự sơ thẩm: 300.000 VNĐ (miễn nếu thuộc diện hộ nghèo, người có công, v.v.).
  • Phí phân chia tài sản (nếu có): Tính theo giá trị tài sản được phân chia, theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
  • Chi phí công chứng, xác nhận: Tùy thuộc vào văn phòng công chứng hoặc cơ quan hành chính.

6. Lưu ý quan trọng

  • Sự đồng thuận: Cả hai vợ chồng phải đồng thuận về việc ly hôn, quyền nuôi con, cấp dưỡng, và phân chia tài sản. Nếu có bất đồng, tòa án sẽ chuyển sang giải quyết theo thủ tục ly hôn đơn phương.
  • Quyền nuôi con: Đối với con dưới 36 tháng tuổi, mẹ thường được ưu tiên nuôi, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc mẹ không đủ điều kiện. Con từ 7 tuổi trở lên, tòa án sẽ xem xét nguyện vọng của con.
  • Tài sản chung: Nếu không có thỏa thuận, tài sản chung được chia theo nguyên tắc bình đẳng (Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
  • Ủy quyền: Nếu một bên không thể có mặt, có thể ủy quyền cho người khác tham gia hòa giải, nhưng phải có giấy ủy quyền công chứng hợp lệ.
  • Đăng ký thay đổi tình trạng hôn nhân: Sau khi có quyết định công nhận ly hôn, các bên cần đăng ký thay đổi tình trạng hôn nhân tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn ban đầu.

7. Mẫu Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Dưới đây là mẫu đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, sử dụng định dạng chuẩn theo quy định pháp luật Việt Nam:

8. Hỗ trợ bổ sung

  • Nếu bạn cần điền thông tin cụ thể vào mẫu đơn (ví dụ: thông tin vợ chồng, con cái, tài sản), hãy cung cấp chi tiết để tôi hỗ trợ soạn thảo chính xác.
  • Nếu có tình huống đặc biệt (ví dụ: một bên ở nước ngoài, tài sản phức tạp, hoặc cần ủy quyền), hãy nêu rõ để tôi hướng dẫn thêm.
  • Nếu bạn cần biết quy định cụ thể tại địa phương (ví dụ: Tòa án nhân dân tại một huyện/thành phố cụ thể), cung cấp tên địa phương để tôi tra cứu hoặc hướng dẫn thêm.

Hãy cho tôi biết nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ cụ thể hơn!