Thời hiệu khởi kiện

49

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự, kinh doanh thương mại, lao động hoặc các tranh chấp khác. Dưới đây là thông tin chi tiết về thời hiệu khởi kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, cùng với sự hỗ trợ từ Công ty Luật Hưng Nguyên:


1. Khái niệm thời hiệu khởi kiện

  • Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án. Nếu thời hiệu đã hết, chủ thể sẽ mất quyền khởi kiện (trừ một số trường hợp đặc biệt).
  • Mục đích: Đảm bảo sự ổn định trong các quan hệ pháp luật, khuyến khích các chủ thể thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách kịp thời.

2. Thời hiệu khởi kiện theo Bộ luật Dân sự 2015

Theo Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện được quy định như sau:

2.1. Thời hiệu khởi kiện chung

  • Thời hiệu khởi kiện: 03 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
  • Ví dụ: Nếu A bị B xâm phạm quyền sở hữu tài sản vào ngày 01/01/2020, A có thời hiệu khởi kiện đến ngày 01/01/2023.

2.2. Thời hiệu khởi kiện đối với một số loại vụ án cụ thể

  • Tranh chấp hợp đồng: 03 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
  • Tranh chấp lao động: 01 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
  • Tranh chấp đất đai: 03 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
  • Tranh chấp hôn nhân gia đình: Không áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với yêu cầu ly hôn.

3. Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện

Theo Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, các trường hợp sau không áp dụng thời hiệu khởi kiện:

  • Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân: Như quyền đối với danh dự, nhân phẩm, uy tín.
  • Yêu cầu hoàn trả tài sản thuộc sở hữu nhà nước: Như đất đai, tài nguyên thiên nhiên.
  • Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: Như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.

4. Cách tính thời hiệu khởi kiện

  • Thời điểm bắt đầu tính thời hiệu: Kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
  • Thời điểm kết thúc thời hiệu: Kết thúc vào thời điểm 24 giờ ngày cuối cùng của thời hiệu.

5. Tạm dừng, gián đoạn thời hiệu khởi kiện

  • Tạm dừng thời hiệu: Khi có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể không thể khởi kiện.
  • Gián đoạn thời hiệu: Khi có hành vi thừa nhận nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.

6. Lưu ý khi áp dụng thời hiệu khởi kiện

  • Chuẩn bị kỹ lưỡng: Thu thập đầy đủ tài liệu, chứng cứ để chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp.
  • Nhờ luật sư tư vấn: Để đảm bảo quyền lợi và thủ tục pháp lý được thực hiện đúng quy định.
  • Tuân thủ thời hiệu: Khởi kiện trong thời hạn luật định để tránh mất quyền khởi kiện.

7. Liên hệ Công ty Luật Hưng Nguyên

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ pháp lý về thời hiệu khởi kiện, hãy liên hệ với Công ty Luật Hưng Nguyên để được hỗ trợ tốt nhất!

Trụ sở chính: Số 14 N2 Ngõ 90 Nguyễn Tuân, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline : 0967 811 669
Email: congtyluathungnguyen@gmail.com


Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ cụ thể, hãy liên hệ ngay với chúng tôi!