Thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ được thực hiện như thế nào?

38

Thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BYT (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 34/2015/TT-BYT) của Bộ Y tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ: Theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BYT.
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu của thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa bên nhờ mang thai hộ (vợ chồng) và bên mang thai hộ, gửi tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ được sinh ra.
  • Giấy tờ tùy thân: Bản chính của một trong các giấy tờ như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng, để chứng minh nhân thân của người nộp hồ sơ.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Để xác định thẩm quyền cấp giấy chứng sinh (nếu cần thiết).

2. Nơi nộp hồ sơ

  • Hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ được sinh ra (ví dụ: Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Bệnh viện Từ Dũ, hoặc Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế – các cơ sở được phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ).

3. Quy trình thực hiện

  • Bước 1: Nộp hồ sơ
    Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc bên mang thai hộ nộp hồ sơ đầy đủ tại cơ sở y tế nơi trẻ được sinh ra.
  • Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ
    Cơ sở y tế kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ, bao gồm bản xác nhận và thỏa thuận mang thai hộ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ sở y tế sẽ cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BYT.
  • Bước 3: Nhận Giấy chứng sinh
    Giấy chứng sinh sẽ được cấp ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ nếu hợp lệ. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15h và không thể giải quyết ngay, kết quả sẽ được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

4. Lưu ý quan trọng

  • Thẩm quyền cấp: Chỉ các cơ sở y tế được Bộ Y tế cấp phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ (như Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Bệnh viện Từ Dũ, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế) mới có quyền cấp Giấy chứng sinh trong trường hợp này.
  • Mục đích của Giấy chứng sinh: Giấy chứng sinh là văn bản quan trọng để làm thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ tại UBND cấp xã nơi cha/mẹ cư trú, chứng minh việc trẻ được sinh ra do kỹ thuật mang thai hộ.
  • Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký khai sinh: Theo Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh, cha/mẹ hoặc người thân thích có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ. Khi đăng ký khai sinh, cần nộp thêm văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (theo Điều 16 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

5. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư 17/2012/TT-BYT (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 34/2015/TT-BYT): Quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.
  • Nghị định 10/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 98/2016/NĐ-CP): Quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: Điều 96 về thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
  • Luật Hộ tịch 2014Nghị định 123/2015/NĐ-CP: Quy định về đăng ký khai sinh.

6. Liên hệ hỗ trợ

Nếu cần tư vấn thêm, bạn có thể:

  • Liên hệ Bệnh viện Từ Dũ hoặc các cơ sở y tế được phép thực hiện mang thai hộ.
  • Gửi câu hỏi đến Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn) hoặc các cơ quan tư pháp hộ tịch tại địa phương.

Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn hoặc hỗ trợ cụ thể tại một địa phương, hãy cung cấp thêm thông tin!