Cách giải quyết tranh chấp thừa kế theo pháp luật?

116

Bài viết dưới đây Luật Hưng Nguyên sẽ cung cấp một số thông tin liên quan hết hoạt động giải quyết tranh chấp thừa kế theo quy định của pháp luật, nội dung sẽ có chi tiết trong bài viết dưới đây.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

1. Hiểu thế nào về tranh chấp thừa kế theo pháp luật

2. Đặc điểm của tranh chấp thừa kế theo pháp luật

3. Giải quyết tranh chấp thừa kế theo pháp luật như thế nào.

3.1 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

3.2 Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp.

3.3 Phương pháp giải quyết tranh chấp thừa kế theo pháp luật

3.4 Quy trình khởi kiện tranh chấp thừa kế tại Tòa án nhân dân.

1. Hiểu thế nào về tranh chấp thừa kế theo pháp luật

•        Thừa kế:

Định nghĩa: Thừa kế là quá trình chuyển giao tài sản của người đã qua đời cho những người còn sống, với tài sản này được gọi là di sản.

Hình thức thừa kế: Chia thành hai hình thức chính là thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

Thừa kế theo di chúc: Người để lại đã để lại ý chí và chỉ đạo cụ thể về việc phân phối tài sản.

Thừa kế theo pháp luật: Khi không có di chúc hoặc di chúc không hợp lệ, quy định pháp luật sẽ quyết định việc chia tài sản.

•        Tranh chấp thừa kế:

Định nghĩa: Tranh chấp thừa kế là sự mâu thuẫn giữa những người thừa kế liên quan đến việc chia, quản lý di sản của người đã qua đời.

Nguyên nhân tranh chấp: Mâu thuẫn thường xuất phát từ sự không đồng ý về cách chia tài sản, quản lý di sản hoặc mâu thuẫn về lợi ích giữa các bên trong quan hệ thừa kế.

Hậu quả: Tranh chấp thừa kế có thể dẫn đến các vấn đề pháp lý, mối quan hệ gia đình bị ảnh hưởng, và thậm chí làm suy giảm giá trị của di sản.

2. Đặc điểm của tranh chấp thừa kế theo pháp luật

  • Tranh chấp thừa kế theo pháp luật có đặc điểm liên quan đến huyết thống:

Những người tham gia tranh chấp thừa kế thường có quan hệ huyết thống với nhau, do quy định trong Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015. Hàng thừa kế theo thứ tự ưu tiên, bao gồm vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, ông bà, anh chị, cháu, cụ, bác, chú, cậu, cô, dì và chắt ruột.

  • Tranh chấp thừa kế theo pháp luật có đặc điểm liên quan đến quan hệ hôn nhân và gia đình:

Di sản để lại thừa kế thường là tài sản chung của vợ chồng. Tính chất chung của tài sản tăng mối quan hệ tranh chấp, đặc biệt là khi mối quan hệ kết hôn đã kết thúc với cái chết của một bên. Vợ hoặc chồng được hưởng ⅔ suất thừa kế theo pháp luật, ngay cả khi không được đề cập trong di chúc. Điều này tạo ra động lực cho các tranh chấp nhằm bảo vệ quyền thừa kế hợp pháp của vợ hoặc chồng.

  • Tranh chấp thừa kế theo pháp luật có đặc điểm liên quan đến nuôi dưỡng:

Con nuôi và cha mẹ nuôi được xếp vào hàng thừa kế thứ nhất theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015. Nuôi dưỡng được xác nhận là một yếu tố quan trọng trong tranh chấp thừa kế, đồng thời với huyết thống và hôn nhân.

Yêu cầu con nuôi và cha mẹ nuôi được thừa nhận bằng thủ tục đăng ký để có cơ sở bảo vệ quyền thừa kế. Nếu quan hệ nuôi dưỡng không được pháp luật thừa nhận, không có cơ sở để bảo vệ quyền thừa kế.

Vì vậy nên khi giải quyết tranh chấp thừa kế theo quy định của pháp luật thì ưu tiên phương án thỏa thuận trước với những người được hưởng di sản để các bên được hưởng di sản thừa kế có thể thương lượng, hòa giải với nhau để hạn chế sự mất mát, đau thương mâu thuẫn căng thẳng giữa các thành viên được hưởng di sản theo quy định của pháp luật.

3. Giải quyết tranh chấp thừa kế theo pháp luật như thế nào

3.1 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế theo Điều 26, Điều 35, Điều 37, Điều 39, Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, như sau:

•        Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện:

Toà án Nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế theo quy định của Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trừ trường hợp được tại khoản 7 của Điều này.

•        Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:

Toà án Nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế khi có yếu tố nước ngoài, bao gồm đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản tranh chấp ở nước ngoài.

•        Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ:

Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự được xác định dựa trên lãnh thổ nhất định, tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, hoặc nơi có trụ sở của bị đơn có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản để chọn Tòa án giải quyết theo thủ tục sơ thẩm. Đối với tranh chấp thừa kế liên quan đến bất động sản, thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản đó sẽ có thẩm quyền giải quyết.

Thông qua các quy định trên, thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế được xác định một cách chi tiết và rõ ràng, dựa trên lãnh thổ, sự thỏa thuận của các bên, và yếu tố nước ngoài. Điều này giúp đảm bảo công bằng và hiệu quả trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế.

3.2 Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp

Quy định về Thời Hiệu và Giải Quyết Di Sản theo Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015:

•        Thời hiệu yêu cầu chia di sản:

Bất động sản: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.

Động sản: Thời hiệu trong trường hợp này là 10 năm từ thời điểm mở thừa kế.

•        Thời hiệu yêu cầu xác nhận hoặc bác bỏ quyền thừa kế:

Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm từ thời điểm mở thừa kế.

•        Thời hiệu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ về tài sản:

Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm từ thời điểm mở thừa kế.

•        Giải quyết di sản khi không có người thừa kế quản lý:

Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu, theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này. Trong trường hợp không có người chiếm hữu, di sản thuộc về Nhà nước.

Quy định về thời hiệu trong Bộ luật Dân sự 2015 nhằm đảm bảo rõ ràng và công bằng trong việc giải quyết tranh chấp thừa kế và quản lý di sản. Thời hiệu cũng giúp ngăn chặn các vấn đề liên quan đến di sản kéo dài quá mức hợp lý và giữ cho quyền lợi của người thừa kế được bảo vệ.

3.3 Phương pháp giải quyết tranh chấp thừa kế theo pháp luật

•        Thương lượng:

Đặc điểm:

Là quá trình bàn bạc và đàm phán giữa các bên liên quan đến thừa kế. Thể hiện quyền tự do thỏa thuận và sự tự do định đoạt của các bên.

Ưu điểm:

Linh hoạt và tự do trong quá trình đàm phán. Có thể tạo ra giải pháp tốt nhất cho tất cả các bên liên quan.

Nhược điểm:

Yêu cầu sự hợp tác và đồng thuận từ tất cả các bên. Có thể xuất hiện khả năng không đạt được thỏa thuận.

•        Hòa giải:

Đặc điểm:

Phương thức giải quyết tranh chấp thông qua sự can thiệp của một bên thứ ba làm trung gian (hòa giải viên). Mục tiêu là mở đầu và thúc đẩy quá trình đàm phán giữa các bên.

Ưu điểm:

Bên thứ ba không thiên vị, công bằng và không có quyết định buộc chặt. Giúp giảm căng thẳng và tạo điều kiện cho các bên đạt được thoả thuận.

Nhược điểm:

Cần sự hợp tác từ cả hai bên để thành công. Không phải tất cả các vấn đề đều có thể giải quyết thông qua hòa giải.

•        Tòa Án:

Đặc điểm:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế. Tuân thủ theo quy định của Khoản 5, Điều 26, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Ưu điểm:

Quyết định của tòa án có tính chất ràng buộc và hợp pháp. Bảo đảm công bằng và tuân thủ theo luật pháp.

Nhược điểm:

Quá trình diễn ra có thể mất thời gian và phức tạp. Có thể tạo ra sự căng thẳng và mất mát quan hệ gia đình.

Các phương pháp giải quyết tranh chấp thừa kế đều có những ưu và nhược điểm riêng. Sự lựa chọn giữa thương lượng, hòa giải và tòa án thường phụ thuộc vào tính chất của tranh chấp và sự hợp tác của các bên liên quan. Quan trọng nhất là đảm bảo quá trình giải quyết là công bằng và hợp pháp, bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên.

3.4 Quy trình khởi kiện tranh chấp thừa kế tại Tòa án nhân dân

Bước 1: Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án:

•        Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

•        Tòa án tiếp nhận đơn và cấp giấy xác nhận cho người khởi kiện ngay khi nhận được đơn.

Bước 2: Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện:

•        Tòa án nhận đơn khởi kiện trực tiếp từ người khởi kiện hoặc qua dịch vụ bưu chính.

•        Ghi thông tin đơn vào sổ nhận đơn và cung cấp giấy xác nhận cho người khởi kiện.

•        Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Tòa án gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện (đối với đơn gửi qua dịch vụ bưu chính).

•        Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chánh án phân công một Thẩm phán để xem xét đơn khởi kiện.

Bước 3: Xem xét đơn khởi kiện:

•        Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Thẩm phán xem xét đơn và quyết định:

Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện.

Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc thủ tục rút gọn.

Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền nếu vụ án không thuộc thẩm quyền của Tòa án đang xem xét.

Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 4: Thông báo kết quả xử lý:

•        Kết quả xử lý của Thẩm phán được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 5: Tòa án thụ lý vụ án và ra thông báo:

•        Tòa án thụ lý vụ án và ra thông báo đến các cơ quan và cá nhân liên quan.

•        Trong trường hợp cần hòa giải, quá trình này sẽ được thực hiện theo Bước 3.

Bước 6: Tiến hành hòa giải:

•        Tòa án sử dụng quy trình hòa giải để giải quyết tranh chấp một cách hòa bình và hiệu quả.

Bước 7: Xét xử nếu hòa giải không thành công:

•        Nếu quá trình hòa giải không đưa ra giải pháp, vụ án sẽ được đưa ra xét xử theo quy trình thông thường.

Bài viết trên luật Hưng Nguyên đã gửi tới bạn đọc chi tiết về Cách giải quyết tranh chấp thừa kế theo pháp luật? Trong bài viết có mục nào chưa hiểu hay bạn đọc có bất kỳ thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài: 0987 756 263 và liên hệ qua địa chỉ email: congtyluathungnguyen@gmail.com hoặc đến trực tiếp trụ sở của công ty tại địa chỉ: số nhà 14, tòa nhà N2, ngõ 90, đường Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội để được hỗ trợ cụ thể. Bằng đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực pháp lý, luật Hưng Nguyên cam kết sẽ đưa đến dịch vụ pháp lý tốt nhất và đem đến sự hài lòng nhất từ khách hàng. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi chi tiết bài viết.