Văn phòng công chứng là một tổ chức hành nghề công chứng và còn có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động của tổ chức công chứng. Sau đây, Luật Hưng Nguyên xin chia sẻ tất tần tật điều cần biết khi công chứng tại văn phòng công chứng, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Văn phòng công chứng là gì?
2. Tất tần tật điều cần biết khi công chứng tại văn phòng công chứng.
2.1. Quy định về công chứng tại văn phòng công chứng.
2.2. Nội dung được công chứng tại văn phòng công chứng.
2.3. Chi phí công chứng tại văn phòng công chứng.
3. Ý nghĩa của việc công chứng.
1. Văn phòng công chứng là gì?
Dựa trên điều 1 của Điều 2 trong Luật Công chứng năm 2014, quy định về văn phòng công chứng như sau:
Việc công chứng được định nghĩa là hoạt động của công chứng viên thuộc một tổ chức hành nghề công chứng, chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của các hợp đồng và giao dịch dân sự khác nhau bằng văn bản (gọi là hợp đồng, giao dịch). Công chứng bao gồm việc xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp và không vi phạm đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ và văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại (gọi là bản dịch). Việc công chứng được thực hiện theo yêu cầu của pháp luật hoặc do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Tại Khoản 5 của Điều 2 trong Luật Công chứng 2014, có quy định về tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm cả phòng công chứng và văn phòng công chứng. Cả hai đơn vị này đều được tổ chức và hoạt động theo các quy định của Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Do đó, có thể kết luận rằng văn phòng công chứng là một tổ chức hành nghề công chứng và còn có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động của tổ chức công chứng.
2. Tất tần tật điều cần biết khi công chứng tại văn phòng công chứng
2.1. Quy định về công chứng tại văn phòng công chứng
(1) Phạm vi công chứng hợp đồng và giao dịch liên quan đến bất động sản:
Theo Điều 42 của Luật Công chứng năm 2014, công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được thực hiện việc công chứng hợp đồng và giao dịch liên quan đến bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mà tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở đặt tại, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
(2) Thời hạn công chứng tại văn phòng công chứng:
Theo Điều 43 của Luật Công chứng năm 2014, thời hạn công chứng được tính từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, và dịch giấy tờ không tính vào thời hạn công chứng. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; tuy nhiên, đối với hợp đồng và giao dịch có nội dung phức tạp, thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
(3) Địa điểm công chứng tại văn phòng công chứng:
Theo Điều 44 của Luật Công chứng năm 2014, việc công chứng thường phải diễn ra tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ, công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù, hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
(4) Quy định về Chữ viết trong văn bản công chứng:
Theo Điều 45 của Luật Công chứng năm 2014, chữ viết trong văn bản công chứng phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
– Chữ viết phải rõ ràng và dễ đọc, không được sử dụng viết tắt hoặc ký hiệu. Việc viết xen dòng, viết đè dòng, tẩy xoá, hoặc để trống không được phép, trừ khi có quy định khác của pháp luật.
– Thời điểm công chứng phải được ghi cả ngày, tháng, và năm. Nếu người yêu cầu công chứng hoặc công chứng viên cảm thấy cần thiết, thì có thể ghi thêm giờ và phút. Các con số cũng phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ khi có quy định khác của pháp luật.
2.2. Nội dung được công chứng tại văn phòng công chứng
Người dân được phép thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng cho các nội dung sau đây, theo quy định của Luật Công chứng năm 2014:
– Công chứng hợp đồng và giao dịch đã được soạn thảo sẵn.
– Công chứng hợp đồng và giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
– Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hoặc hủy bỏ hợp đồng và giao dịch.
– Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản.
– Công chứng hợp đồng ủy quyền.
– Công chứng di chúc.
– Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
– Công chứng văn bản khai nhận di sản.
– Nhận lưu giữ di chúc.
– Công chứng bản dịch.
– Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng.
Lưu ý rằng việc sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện công chứng ban đầu. Trong trường hợp tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, thì tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng sẽ thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật. Điều này được quy định rõ trong các điều 40, 41, 51, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, và 61 của Luật Công chứng 2014.
2.3. Chi phí công chứng tại văn phòng công chứng
(1) Phí và chi phí công chứng:
Theo khoản 1 của Điều 66 Luật Công chứng năm 2014, phí công chứng bao gồm các khoản sau:
– Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, và bản dịch.
– Phí lưu giữ di chúc.
– Phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, và cấp bản sao văn bản công chứng phải thanh toán phí công chứng theo quy định.
(2) Thù lao công chứng:
Theo Điều 67 của Luật Công chứng 2014, người yêu cầu công chứng phải chi trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các công việc như soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, và các công việc khác liên quan đến việc công chứng. UBND cấp tỉnh sẽ ban hành mức trần thù lao áp dụng cho các tổ chức hành nghề công chứng, và tổ chức này phải niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Việc thu thù lao cao hơn mức trần và mức đã niêm yết sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ về thù lao công chứng cho người yêu cầu.
(3) Chi phí khác:
Theo Điều 68 của Luật Công chứng 2014, trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, người yêu cầu và tổ chức hành nghề công chứng sẽ thỏa thuận về mức chi phí. Tổ chức hành nghề công chứng không được thu chi phí cao hơn mức đã thỏa thuận và phải niêm yết rõ nguyên tắc tính chi phí khác, cũng như có trách nhiệm giải thích chi tiết về các chi phí đó cho người yêu cầu công chứng.
3. Ý nghĩa của việc công chứng
Ý nghĩa của quá trình công chứng:
Theo quy định của pháp luật, một số loại hợp đồng và giao dịch đòi hỏi phải được công chứng để có hiệu lực. Trong những trường hợp bên liên quan không thực hiện quy trình công chứng, hợp đồng đó sẽ được coi là vô hiệu và không có giá trị pháp lý. Đặc biệt, các giao dịch liên quan đến bất động sản, như mua bán, tặng cho, thế chấp, hay góp vốn, đều yêu cầu quá trình công chứng.
Việc công chứng không chỉ mang ý nghĩa về mặt pháp lý mà còn đóng góp tích cực cho lĩnh vực kinh tế. Nó giúp các bên tham gia giảm thiểu rủi ro phát sinh từ những hợp đồng và giao dịch dân sự, thương mại mà không được công chứng. Quá trình này tạo ra sự chắc chắn và minh bạch trong các giao dịch kinh tế, góp phần bảo vệ quyền lợi và lợi ích của cả những bên liên quan.
Bài viết trên luật Hưng Nguyên đã gửi tới bạn đọc chi tiết về vấn đề: Tất tần tật điều cần biết khi công chứng tại văn phòng công chứng. Trong bài viết có mục nào chưa hiểu hay bạn đọc có bất kỳ thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài: 0987 756 263 hoặc liên hệ qua địa chỉ email: congtyluathungnguyen@gmail.com để được hỗ trợ cụ thể. Bằng đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực pháp lý, luật Hưng Nguyên cam kết sẽ đưa đến dịch vụ pháp lý tốt nhất và đem đến sự hài lòng nhất từ khách hàng. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi chi tiết bài viết.