Những lưu ý về thời hạn sử dụng đất mà người dân cần biết

29

Những lưu ý về thời hạn sử dụng đất mà người dân cần biết? Ngay sau đây, hãy cùng Luật Hưng Nguyên tìm hiểu về vấn đề này ở nội dung bài viết dưới đây. Cụ thể như sau:

1. Những lưu ý về thời hạn sử dụng đất mà người dân cần biết

Đất sử dụng ổn định lâu dài

Căn cứ theo quy định tại điều 125 Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau:

– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 điều 131 của luật này;

– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 điều 147 của luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 điều 147 của luật này;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất cơ sở tôn giáo;

– Đất tín ngưỡng;

– Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất tổ chức kinh tế sử dụng.

Đất sử dụng có thời hạn

Theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai 2013, đất sử dụng có thời hạn được quy định cụ thể như sau:

Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm:

– Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Đất trồng cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

=> Thời hạn sử dụng: Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm.

=> Xử lý khi hết hạn: Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.

Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp

=> Thời hạn sử dụng là không quá 50 năm

=>  Khi hết hạn: Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê

Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng, tặng cho

Tại Điều 128 của Luật Đất đai 2013, quy định cụ thể như sau:

– Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

– Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng

Theo quy định tại Điều 127 của Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân được xác định như sau:

– Chuyển từ đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác:

+ Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất mới sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

+ Thời hạn sử dụng đất tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Chuyển từ đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

– Chuyển giữa các loại đất nông nghiệp:

+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao hoặc cho thuê.

+ Khi hết thời hạn, Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

– Chuyển từ đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp hoặc ngược lại:

+ Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất mới sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

+ Thời hạn sử dụng đất tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Chuyển từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc ngược lại: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Những quy định trên giúp xác định rõ thời hạn sử dụng đất khi có sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đồng thời đảm bảo quyền lợi của hộ gia đình và cá nhân trong việc sử dụng đất.

2. Có phải gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hay không?

Căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 74 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, các hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, đang sử dụng đất nông nghiệp mà Nhà nước đã giao, công nhận, hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi đến hạn sử dụng đất theo quy định, sẽ được tiếp tục sử dụng đất mà không cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Theo đó, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Điều này có nghĩa là, khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân nói trên không cần phải làm thêm bất kỳ thủ tục nào để gia hạn thời hạn sử dụng đất. Thời hạn sử dụng đất mới sẽ được áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai.

3. Hồ sơ gia hạn thời hạn sử dụng đất gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 9 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT), hồ sơ gia hạn thời hạn sử dụng đất cụ thể bao gồm các thông tin sau:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất: Đơn này cần được điền đầy đủ thông tin và nêu rõ yêu cầu gia hạn thời hạn sử dụng đất.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp: Bản gốc của Giấy chứng nhận sử dụng đất cần được đính kèm vào hồ sơ.

– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư: Đối với các tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, cần đính kèm các văn bản này để thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp với thời gian xin gia hạn sử dụng đất.

– Lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất (nếu không có văn bản đầu tư): Trong trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất mà không có Quyết định đầu tư bổ sung, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, cần thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có): Nếu có các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai đã được thực hiện, cần đính kèm chứng từ để chứng minh việc thực hiện xong các nghĩa vụ này.

4. Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất

Căn cứ quy định tại khoản 3 điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất và xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất:

– Hồ sơ và đề nghị:

Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất.

– Kiểm tra và xác nhận tại cấp xã:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến văn phòng đăng ký đất đai.

– Kiểm tra và xác nhận tại văn phòng đăng ký đất đai:

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định vào giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bài viết trên luật Hưng Nguyên đã gửi tới bạn đọc chi tiết về vấn Những lưu ý về thời hạn sử dụng đất mà người dân cần biết. Trong bài viết có mục nào chưa hiểu hay bạn đọc có bất kỳ thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài: 0987 756 263 và liên hệ qua địa chỉ email: congtyluathungnguyen@gmail.com hoặc đến trực tiếp trụ sở của công ty tại địa chỉ: số nhà 14, tòa nhà N2, ngõ 90, đường Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội để được hỗ trợ cụ thể. Bằng đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực pháp lý, luật Hưng Nguyên cam kết sẽ đưa đến dịch vụ pháp lý tốt nhất và đem đến sự hài lòng nhất từ khách hàng. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi chi tiết bài viết.