Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc

33

Theo quy định của Luật Đất đai 2015, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc được thực hiện như sau:

1. Xác định hàng thừa kế:

  • Hàng thừa kế thứ nhất: Vợ, chồng, con (kể cả con nuôi), cha mẹ đẻ (kể cả cha mẹ nuôi).
  • Hàng thừa kế thứ hai: Anh, chị em ruột (kể cả anh, chị em nuôi cùng cha mẹ), ông, bà nội ngoại (kể cả ông, bà nuôi).
  • Hàng thừa kế thứ ba: Cháu ruột (kể cả cháu nuôi cùng cha mẹ), cụ nội ngoại (kể cả cụ nuôi).
  • Hàng thừa kế thứ tư: Chắt ruột (kể cả chắt nuôi cùng cha mẹ), cụ cố nội ngoại (kể cả cụ cố nuôi).

2. Hồ sơ khai nhận thừa kế:

  • Giấy tờ chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người thừa kế.
  • Giấy khai sinh/Giấy khai tử của người chết.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) của người chết.
  • Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

3. Nơi nộp hồ sơ:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thửa đất tọa lạc.

4. Quy trình thực hiện:

Bước 1: Người thừa kế nộp hồ sơ khai nhận thừa kế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thửa đất tọa lạc.

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ kiểm tra hồ sơ và nội dung văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 3: Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ lập và công bố danh sách người thừa kế.

Bước 4: Người thừa kế có quyền đến Ủy ban nhân dân cấp xã nhận Giấy chứng nhận quyền thừa kế.

Bước 5: Người thừa kế nộp Giấy chứng nhận quyền thừa kế tại cơ quan đăng ký bất động sản để đăng ký quyền sở hữu.

Lưu ý:

  • Phí khai nhận thừa kế sẽ do người thừa kế thanh toán theo quy định của pháp luật.
  • Giấy chứng nhận quyền thừa kế là văn bản pháp lý có giá trị chứng minh quyền sở hữu của người thừa kế đối với thửa đất.
  • Người thừa kế cần thực hiện đúng các thủ tục pháp lý liên quan đến việc thừa kế quyền sử dụng đất để tránh những tranh chấp sau này.

Một số trường hợp đặc biệt khi thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc:

  • Trường hợp người chết có vợ, chồng và con: Vợ, chồng và con của người chết là những người đồng thừa kế theo pháp luật.
  • Trường hợp người chết chỉ có con: Con của người chết là những người đồng thừa kế theo pháp luật.
  • Trường hợp người chết không có vợ, chồng, con: Cha mẹ, anh, chị em ruột của người chết là những người đồng thừa kế theo pháp luật.
  • Trường hợp người chết không có vợ, chồng, con, cha mẹ, anh, chị em ruột: Cháu ruột, ông, bà nội ngoại của người chết là những người đồng thừa kế theo pháp luật.
  • Trường hợp người chết không có vợ, chồng, con, cha mẹ, anh, chị em ruột, cháu ruột, ông, bà nội ngoại: Các con nuôi của người chết có thể được thừa kế theo di chúc hoặc theo thỏa thuận của các con nuôi.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin về thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc tại:

  • Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp: https://www.moj.gov.vn/
  • Website của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chúc bạn hoàn tất thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất một cách nhanh chóng và thuận lợi!